Cho 2,64 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
A. 3 gam
B. 4 gam
C. 5 gam
D. 6 gam
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Chọn đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol.
Đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
Sục V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 8,55% thì vừa đủ để tạo thành 10 gam kết tủa CaCO3. a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.1...............0.1..............0.1\)
\(V_{CO_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{dd_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.1\cdot74}{8.55\%}=86.55\left(g\right)\)
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCI thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
nCaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1mol; nNaOH=\(\dfrac{60}{40}\)=1,5mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
1mol → 1mol
Vì 1 < \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}\)=1,51=1,5< 2 ⇒Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)⇒ x=y=0,5mol
mNaHCO3= 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3= 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được:
mmuối = mNaHCO3 +mNa2CO3 = 42 + 53 = 95 (gam).
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam) 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O ymol y/2 mol → mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol → %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 5 gam.
B. 10 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____0,1-------------->0,1
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_________0,1------>0,1
=> mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
=> B
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3, Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối khan của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là:
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam